Giá Thiết kế Ý tưởng Mẫu nhà
1. Thiết kế Ý tưởng Kiến trúc
Giá thiết kế = Sxd x Gtk x Kđh x Kct
+ Sxd: Tổng diện tích sàn xây dựng (m²)
Tổng diện tích sàn xây dựng là tổng diện tích mặt sàn các tầng trong công trình. Bao gồm cả cụm thang, ban công, lô gia, sàn mái có sử dụng, ... Không bao gồm các khoảng thông tầng, sàn mái không sử dụng, mái đua kết cấu nhẹ, ...
+ Gtk: Đơn giá thiết kế (đồng/m²), được xác định như sau:
Loại công trình |
Sxd ≤ 250m² |
Sxd = 500m² |
Sxd ≥ 750m² |
Biệt thự sang trọng |
790.000 |
600.000 |
480.000 |
Biệt thự cao cấp |
670.000 |
520.000 |
415.000 |
Biệt thự, nhà phố |
555.000 |
430.000 |
340.000 |
Nhà phố |
450.000 |
340.000 |
275.000 |
+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình khu đất
- Kđh = 1,0 đối với địa hình bằng phẳng
- Kđh = 1,3 - 1,5 đối với địa hình đồi núi, triền dốc
+ Kct: Hệ số áp dụng đối với thiết kế cải tạo
- Kct = 1,0 đối với công trình xây mới, mở rộng
- Kct = 1,1 đối với công trình cải tạo không thay đổi kết cấu
- Kct = 1,2 đối với công trình cải tạo có thay đổi kết cấu
- Kct = 1,3 đối với công trình cải tạo có thay đổi kết cấu và móng
2. Thiết kế Ý tưởng Cảnh quan
Giá thiết kế = Stk x Gtk x Kđh
+ Stk: Tổng diện tích thiết kế ngoại thất (m²)
+ Gtk: Đơn giá thiết kế (đồng/m²), được xác định như sau:
Loại công trình |
Stk ≤ 250m² |
Stk = 500m² |
Stk ≥ 750m² |
Biệt thự - căn hộ |
300.000 |
255.000 |
215.000 |
Biệt thự - căn hộ |
255.000 |
215.000 |
170.000 |
Biệt thự, căn hộ, |
215.000 |
170.000 |
130.000 |
Nhà phố |
170.000 |
130.000 |
85.000 |
+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình khu đất
- Kđh = 1,0 đối với địa hình bằng phẳng
- Kđh = 1,3 - 1,5 đối với địa hình đồi núi, triền dốc
3. Thiết kế Ý tưởng Ngoại thất, Nội thất
Giá thiết kế = Stk x Gtk x Ktc
+ Stk: Tổng diện tích thiết kế nội thất (m²)
+ Gtk: Đơn giá thiết kế (đồng/m²), được xác định như sau:
Loại công trình |
Stk ≤ 250m² |
Stk = 500m² |
Stk ≥ 750m² |
Biệt thự - căn hộ |
890.000 |
685.000 |
550.000 |
Biệt thự - căn hộ |
760.000 |
590.000 |
465.000 |
Biệt thự, căn hộ, |
640.000 |
490.000 |
390.000 |
Nhà phố |
510.000 |
390.000 |
315.000 |
+ Ktc: Hệ số áp dụng theo tính chất không gian thiết kế
- Ktc = 0,3 - 1,0 đối với đặc thù không gian ngoại thất
- Ktc = 1,0 đối với không gian nội thất riêng biệt từng tầng
- Ktc = 1,3 - 1,5 đối với không gian nội thất thông tầng
Ghi chú:
1. Phân loại công trình:
- Nhà phố: Nhà xây dựng trên lô đất liền kề, có 1 - 2 mặt thoáng ở phía trước và phía sau;
- Nhà phố cao cấp: Nhà phố có 3 mặt thoáng hoặc xây dựng trên lô đất có chiều rộng trên 8m;
- Căn hộ cao cấp: Căn hộ có diện tích >100m², căn hộ có 2 mặt thoáng;
- Căn hộ sang trọng: Căn hộ có diện tích >150m², căn hộ nằm ở tầng cao nhất của tòa nhà (Penthouse) hoặc căn hộ có sân vườn riêng.
- Biệt thự: Nhà ở riêng lẻ có 3 - 4 mặt thoáng, xây dựng trên lô đất có chiều rộng đến 15m;
- Biệt thự cao cấp: Biệt thự xây dựng trên lô đất có chiều rộng trên 15m;
- Biệt thự sang trọng: Biệt thự cao cấp xây dựng trên lô đất có chiều rộng trên 20m hoặc xây dựng ở những khu vực có cảnh quan đẹp, các khu du lịch nghỉ dưỡng, ...
2. Phân biệt cảnh quan và ngoại thất:
Cảnh quan là không gian bên ngoài nhà không gắn liền với tòa nhà như sân vườn, đường dạo, kiến trúc nhỏ, ... Ngoại thất là không gian bên ngoài nhà gắn liền với tòa nhà như ban công, lô gia, vườn mái, ...
3. Báo giá đã bao gồm:
- Chi phí chỉnh sửa, hoàn chỉnh thiết kế sau các cuộc họp, báo cáo theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan thẩm quyền;
- Chi phí giám sát tác giả thiết kế ý tưởng đối với bước lập hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công theo thiết kế ý tưởng.
- Chi phí bảo hành, chỉnh sửa thiết kế nếu hồ sơ thiết kế ý tưởng có sai sót, bất hợp lý hoặc theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền trong quá trình thẩm tra, thẩm định, trình duyệt thiết kế xây dựng.
4. Báo giá chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế ý tưởng;
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Chi phí đo vẽ, khảo sát hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
- Chi phí thiết kế di dời, thiết kế phá dỡ công trình;
- Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;
- Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế, xin phép xây dựng;
- Chi phí làm mô hình thiết kế;
- Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;
- Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế;
- Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
- Chi phí sử dụng lại thiết kế trong trường hợp áp dụng thiết kế điển hình;
- Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT (đối với địa điểm nằm ngoài Hà Nội);
- Chi phí thiết kế các công trình kiến trúc quy mô lớn trong cảnh quan như hồ bơi và khu dịch vụ, phụ trợ;
- Chi phí thiết kế tổng mặt bằng, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế xin phép xây dựng và các công việc tư vấn, thiết kế khác.
5. Giá trên áp dụng từ 01/7/2024 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.