1. Thiết kế Ý tưởng Kiến trúc Công trình
Giá thiết kế = Gxd x Ntk x Kct x Ktc x Kđh
+ Gxd: Chi phí xây dựng công trình. Khái toán trên cơ sở suất đầu tư xây dựng tại thời điểm báo giá.
+ Ntk: Định mức chi phí thiết kế (%), được xác định như sau:
Chi phí xây dựng (tỷ đồng) |
Cấp công trình |
||||
Cấp đặc biệt |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
|
10.000 |
0,91 |
0,80 |
0,72 |
0,63 |
- |
8.000 |
0,99 |
0,90 |
0,82 |
0,72 |
- |
5.000 |
1,28 |
1,16 |
1,06 |
0,94 |
- |
2.000 |
1,65 |
1,51 |
1,36 |
1,20 |
- |
1.000 |
1,93 |
1,76 |
1,61 |
1,43 |
- |
500 |
2,39 |
2,17 |
1,98 |
1,75 |
1,30 |
200 |
2,83 |
2,57 |
2,34 |
2,07 |
1,51 |
100 |
3,10 |
2,82 |
2,54 |
2,25 |
1,86 |
50 |
3,41 |
3,10 |
2,80 |
2,48 |
2,12 |
20 |
4,05 |
3,66 |
3,33 |
2,95 |
2,55 |
10 |
4,66 |
4,22 |
3,85 |
3,14 |
2,92 |
+ Kct: Hệ số áp dụng đối với thiết kế cải tạo
- Kct = 1,0 đối với công trình xây mới, mở rộng
- Kct = 1,1 đối với công trình cải tạo không thay đổi kết cấu
- Kct = 1,2 đối với công trình cải tạo có thay đổi kết cấu
- Kct = 1,3 đối với công trình cải tạo có thay đổi kết cấu và móng
+ Ktc: Hệ số áp dụng theo tính chất, thể loại công trình
- Ktc = 0,35 - 1,0
+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình khu đất
- Kđh = 1,0 đối với địa hình bằng phẳng
- Kđh = 1,3 - 1,5 đối với địa hình đồi núi, triền dốc
2. Thiết kế Ý tưởng Kiến trúc Cảnh quan
Giá thiết kế = Scq x Gtk x Kct x Ktc x Kđh
+ Scq: Tổng diện tích thiết kế cảnh quan (m²)
+ Gtk: Đơn giá thiết kế (đồng/m²). Xác định tùy theo tính chất, thể loại công trình.
+ Kct: Hệ số áp dụng đối với thiết kế cải tạo
- Kct = 1,0 đối với cảnh quan xây mới, mở rộng
- Kct = 1,3 đối với cảnh quan cải tạo
+ Ktc: Hệ số áp dụng theo tính chất, thể loại công trình
- Ktc = 0,35 - 1,0
+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình khu đất
- Kđh = 1,0 đối với địa hình bằng phẳng
- Kđh = 1,3 - 1,5 đối với địa hình đồi núi, triền dốc
Ghi chú:
1. Báo giá đã bao gồm:
- Chi phí chỉnh sửa, hoàn chỉnh thiết kế sau các cuộc họp, báo cáo theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan thẩm quyền;
- Chi phí giám sát tác giả thiết kế ý tưởng đối với bước lập hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công theo thiết kế ý tưởng.
2. Báo giá chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng VAT (10%);
- Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế ý tưởng (10%);
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Chi phí đo vẽ, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, mở rộng;
- Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;
- Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu;
- Chi phí điều tra xã hội học phục vụ thiết kế;
- Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), lập cam kết bảo vệ môi trường;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá động đất công trình;
- Chi phí lập báo cáo, hồ sơ thỏa thuận chuyên ngành theo yêu cầu của chủ đầu tư;
- Chi phí làm mô hình thiết kế;
- Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;
- Chi phí thiết kế di dời, thiết kế biện pháp phã dỡ công trình;
- Chi phí thiết kế chế tạo thiết bị;
- Chi phí thiết kế hệ thống điều khiển thông minh của tòa nhà;
- Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế;
- Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
- Chi phí sử dụng lại thiết kế trong trường hợp áp dụng thiết kế điển hình;
- Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT (đối với địa điểm nằm ngoài Hà Nội);
- Chi phí quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các công việc tư vấn, thiết kế khác.
3. Giá trên áp dụng từ 01-01-2023 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.