Giá Thiết kế Ý tưởng Quy hoạch Chi tiết
Giá thiết kế = Sqh x Gtk x Kđh x Ktl x Ktp x Ktc
+ Sqh: Quy mô thiết kế (ha)
+ Gtk: Đơn giá thiết kế (triệu đồng/ha), được xác định như sau:
Quy mô (ha) |
≤5 |
10 |
20 |
30 |
50 |
Đơn giá (tr.đ/ha) |
98,51 |
72,24 |
59,10 |
45,97 |
32,83 |
Quy mô (ha) |
75 |
100 |
200 |
300 |
≥500 |
Đơn giá (tr.đ/ha) |
26,27 |
23,00 |
16,10 |
12,15 |
8,23 |
+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình khu đất
- Kđh = 1,0 đối với địa hình bằng phẳng
- Kđh = 1,3 - 1,5 đối với địa hình đồi núi, triền dốc
+ Ktl: Hệ số áp dụng theo tỷ lệ, phân loại quy hoạch
- Ktl = 1,0 đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500
- Ktl = 0,7 đối với quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000
+ Ktp: Hệ số áp dụng theo thành phần hồ sơ thiết kế
- Ktp = 1,0 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch bao gồm thiết kế đô thị
- Ktp = 0,7 đối với thiết kế ý tưởng quy hoạch không bao gồm thiết kế đô thị
+ Ktc: Hệ số áp dụng theo tính chất lập quy hoạch
- Ktc = 1,0 đối với quy hoạch mới
- Ktc = 1,2 đối với quy hoạch điều chỉnh trên cơ sở quy hoạch đã phê duyệt
Ghi chú:
1. Báo giá đã bao gồm:
- Chi phí chỉnh sửa, hoàn chỉnh thiết kế sau các cuộc họp, báo cáo theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan thẩm quyền;
- Chi phí giám sát tác giả thiết kế ý tưởng đối với bước lập hồ sơ trình duyệt đồ án quy hoạch theo thiết kế ý tưởng;
- Chi phí bảo hành, chỉnh sửa thiết kế nếu hồ sơ thiết kế ý tưởng có sai sót, bất hợp lý hoặc theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền trong quá trình thẩm tra, thẩm định, trình duyệt thiết kế xây dựng.
2. Báo giá chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng VAT;
- Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế ý tưởng;
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;
- Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu;
- Chi phí điều tra xã hội học phục vụ thiết kế;
- Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí quản lý lập quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng, công bố quy hoạch;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM);
- Chi phí làm mô hình thiết kế;
- Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;
- Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế;
- Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
- Chi phí sử dụng lại thiết kế trong trường hợp áp dụng thiết kế điển hình;
- Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT (đối với địa điểm nằm ngoài Hà Nội);
- Chi phí lập nhiệm vụ lập quy hoạch, lập đồ án quy hoạch, lập đồ án thiết kế đô thị và chi phí cho các công việc tư vấn, thiết kế khác.
3. Giá trên áp dụng từ 01/7/2024 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.